vật liệu PET

2024/08/29 15:55

Tổng quan về vật liệu PET

Vật liệu PET, còn gọi là Polyethyleneterephthalate, thường được gọi là nhựa polyester, là loại polyester nhiệt dẻo phổ biến nhất.

Những cột mốc phát triển

Bằng sáng chế đầu tiên về việc chế tạo PET được cấp tại Anh vào năm 1946, thử nghiệm thí điểm được hoàn thành theo công thức ICI tại Anh vào năm 1949 và một đơn vị sản xuất được thành lập tại Hoa Kỳ vào năm 1953, đây là đơn vị đầu tiên trên thế giới hiện thực hóa sản xuất công nghiệp. Kể từ những năm 1980, đã có bước đột phá trong việc phát triển PET như một loại nhựa kỹ thuật.

Phân loại

PET được chia thành polyester chip sợi và polyester chip không phải sợi. Polyester loại sợi được sử dụng để sản xuất sợi polyester staple và sợi polyester filament, cung cấp cho các doanh nghiệp sản xuất sợi polyester để gia công sợi và nguyên liệu thô cho sản phẩm. Polyester loại không phải sợi cũng được sử dụng làm chai, màng và các ứng dụng khác, được sử dụng rộng rãi trong ngành bao bì, thiết bị điện và điện tử, chăm sóc sức khỏe, xây dựng, ô tô và các lĩnh vực khác.

Ưu điểm khi dùng làm vật liệu đóng gói

Tính chất cơ học tốt, khả năng chịu va đập gấp 3-5 lần so với các loại màng khác, khả năng chống gấp tốt.

Chịu được dầu, mỡ, axit enoic, kiềm loãng và hầu hết các dung môi.

Nó có khả năng chịu nhiệt độ cao và thấp tuyệt vời, có thể sử dụng trong thời gian dài ở phạm vi nhiệt độ 120, có thể sử dụng trong thời gian ngắn để chịu nhiệt độ cao 150, có thể chịu nhiệt độ thấp -70 và nhiệt độ cao và thấp ít ảnh hưởng đến các tính chất cơ học của nó.

Độ thấm khí và hơi nước thấp, cả hai đều có khả năng chống khí, nước, dầu và mùi tuyệt vời.

Độ trong suốt cao, có thể ngăn chặn tia cực tím, độ bóng tốt.

Không độc hại, không mùi, an toàn cho sức khỏe, có thể sử dụng trực tiếp để đóng gói thực phẩm.

Đặc tính

Polyme kết tinh cao màu trắng sữa hoặc vàng nhạt, bề mặt nhẵn và bóng.

Khả năng chống rão, chống mỏi, chống mài mòn và ổn định kích thước tốt, mài mòn ít và độ cứng cao, có độ dẻo dai lớn nhất trong các loại nhựa nhiệt dẻo.

Tính chất cách điện tốt, ít bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ, nhưng khả năng chống corona kém.

Không độc hại, chịu được thời tiết, ổn định tốt với hóa chất, ít hấp thụ nước, chống axit yếu và dung môi hữu cơ, nhưng không chịu được ngâm trong nước nóng, không chịu được kiềm.

Nhiệt độ chuyển thủy tinh của nhựa cao, tốc độ kết tinh chậm, chu kỳ đúc dài, chu kỳ đúc dài, độ co ngót đúc lớn, độ ổn định kích thước kém, đúc kết tinh giòn, khả năng chịu nhiệt thấp, v.v.

Lĩnh vực ứng dụng

Ngành công nghiệp sợi: Sợi PET chủ yếu được sử dụng trong ngành dệt may.

Màng: Chủ yếu được sử dụng làm vật liệu cách điện, chẳng hạn như tụ điện, cách điện cáp, đế dây mạch in, cách điện khe điện cực. Ngoài ra, còn có thể sử dụng màng nhôm mạ kim loại, chẳng hạn như dây vàng, dây bạc, màng tụ điện siêu nhỏ.

Sản phẩm thổi khuôn: chai polyester co giãn để đóng gói.

Nhựa kỹ thuật: dùng cho ngành điện, điện tử và ô tô, dùng cho nhiều loại khung cuộn dây, máy biến áp, tivi, linh kiện và vỏ máy ghi âm, đui đèn ô tô, chụp đèn, đui đèn nhiệt trắng, rơ le, bộ chỉnh lưu năng lượng mặt trời, v.v.

Gia công khuôn

ép phun:

Cài đặt nhiệt độ: vòi phun: 280 - 295, phần trước 270 - 275, phần rèn giữa 265 - 275, phần sau 250 - 270; tốc độ trục vít 50 - 100 vòng/phút, nhiệt độ khuôn 30 - 85, khuôn không kết tinh dưới 70, áp suất ngược 5 - 15KG.

Máy sấy hút ẩm thử nghiệm, nhiệt độ ống vật liệu 240 - 280, áp suất phun 500 - 1400, nhiệt độ ép phun 260 - 280, nhiệt độ sấy 120 - 140, thời gian cần thiết 2 - 5 giờ.

Phim: Nhựa PET đầu tiên được sấy khô trước để ngăn ngừa thủy phân, sau đó làm nguội trong máy đùn để giữ ở dạng vô định hình để kéo dài và định hướng. Sau đó, màng dày được kéo dài theo cả hai hướng bằng máy căng để tạo màng PET. Kéo dài theo chiều dọc là để làm nóng màng dày trước đến 86 - 87, và ở nhiệt độ này dọc theo hướng kéo dài của mặt phẳng màng dày kéo dài khoảng 3 lần, để định hướng có thể cải thiện độ kết tinh để đạt đến nhiệt độ cao hơn; kéo dài theo chiều ngang nhiệt độ làm nóng trước là 98 - 100, nhiệt độ kéo dài là 100 - 120 tỷ lệ kéo là 2,5 - 4,0, nhiệt độ định hình là 230 - 240. Kéo dài theo chiều dọc và chiều ngang của màng cũng cần phải trải qua quá trình định hình nhiệt, để loại bỏ biến dạng màng do kéo dài, làm bằng màng PET. Sau khi kéo dài theo chiều dọc và chiều ngang, màng phải được định hình nhiệt để loại bỏ biến dạng màng do kéo dài và tạo ra màng có độ ổn định nhiệt tốt.


Ảnh WeChat_20240805154606.jpg


Những sảm phẩm tương tự

x